Cổ bán vắn (34 câu)

Lối vào Cổ bản

Sóng dập dềnh ráng chiều buông đỏ ối
Hương đất trời hoà hương của trùng khơi
Đủ mặt chưa nào ta điểm danh thôi
Kìm, Sến, Bầu, Tranh, Song loan, Phím lõm . . .

LỚP I

1/- (-) Nào bạn (ơi) (xê)
Hãy dạo (lên) khúc tình dào (dạt) (xự)

2/- Bài cổ (bản) ký hoạ Kiên (Giang) (xang)
Thiệt da (diết) nồng nàn (-)

3- Biển dạt (dào) sóng nước mênh (mang) (Xang)
Mặt trùng (dương) Hải âu ký (hoạ) (Xự)

4- Bức (tranh) “Biển tình” (-)
Kìa cánh (cò) mượn nền thiên (thanh) (Xang)

5- Ký (hoạ) những “Vành đai (xanh)” (Xê)
Trà rót (ra) mời anh mời (chị) ( Xự)

6- Tài (tử) nam nữ song (ca) (Xang)
Thiệt mùi (ngọt) đậm đà (-)

LỚP II

7- Bên anh bắt (đầu) bằng cánh Hải (Âu) (Xang)
Ký hoạ (ngay) Thổ Chu gió (lộng) (Xự)

8- Kìa ngun (ngún) ánh ngọn hải (đăng) (Xang)
Lung (linh) mây nước trăng (trời) (Xề)

9- Soi bóng (người) Hải Quân (–)
Nam (Du) nguyên sơ dìu dặt (Cộng)

10- Biển hiền (hoà) như mẹ (–)
Vòng tay (-) ôm đảo ngọc vào (lòng) (Xề)

11- Ô (kìa) thiên đường Đảo (Ngọc) (Cộng)
Biển khơi (-) ngọc bích trồi ((lên) (Xang)

12- Thiên (nhiên) giao hoà hội (tụ) (xự)
Đây Dinh (Cậu) Bãi Dài, Bãi (Sao) (Xê)

LỚP III

13- Kìa (mũi) Gành Dầu, Bãi (Khem) (Xang)
Suối đá (bàn) Suối Tranh (–)

14- Bà Lụa (nhìn) như dáng Hạ (Long) (Liu)
Tiểu Hạ (Long) Phương Nam (–)

15- Hướng mắt (về) biên giới Hà (Tiên) (Xang)
Xa (xa) mây trời Thập (Vịnh) (Xự)

16. Như có (bóng) dáng của tiền (nhân) (xang)
Vó (ngựa) thơ giắt yên (cương) (Xang)

17. Kìa họ (Mạc) múa gươm (-)
Bên (em) là vành đai (xanh) (xang)

18. Mông (mênh) cánh cò chao (liệng) (xự)
Trắng (muốt) bay lả bay (la) (xang)

19. Mượn nền (trời) ký hoạ quê (ta) (xang)
Đây đồng (mẹ) vườn cha (-)

20. Đồng (quê) lúa vàng trĩu (hạt) (cộng)
Vườn (quê) hoa trái trĩu (cành) (xề)

21. Kìa kênh (rạch) uốn quanh (-)
Như tự (tình) với vành đai (xanh) (liu)

22. Bên hương (tràm) U Minh dào (dạt) (cộng)
Nghe câu (chuyện) một thuở hùng (anh) (xang)

23. Kiên (Giang) Anh hùng kiếm (bạt) (xự)
Kiếm (tuốt) sa trường (-)

24. Giồng (Riềng) đó Nguyễn Thị (Nương) (xang)
Trung (liệt) khí phách hiên (ngang) (xê)

25. Phan Thị (Ràng) trung can (-)
Hoa sứ Đất (Hòn) toả ngát hương (thơm) (liu)

26. Kiên (Giang) Tam Quan mở (rộng) (cộng)
Đón bước (chân) hội nhập về (đây) (xang)

27. Phố (vươn) hướng trời cao (rộng) (xự)
Lồng (lộng) tầm cao (-)

28. Chưa đến (mà) lòng đã nao (nao) (liu)
Khi đến (rồi) xuyến xao (-)

29. Ta (nghe) tiếng lòng Kiên (Giang) (liu)
Gửi (trong) giai điệu ngọt (ngào) (xề)

30. Kiên (Giang) đâu đâu cũng (đẹp) (cộng)
Tình (người) tình đất nở (hoa) (xang)

31. Thuyền (ghe) cá tôm khoang (nặng) (xự)
Thẻ (mực) dô hò (-)

32. Quê hương (mình) sinh ra đã như tranh (xang)
Đá (dựng) sóng lúa quanh (quanh) (xê)

33. Biển lúa (rừng) đua xanh (-)
Vừa chạm (vào) ta bỗng hoá thi (nhân) (liu)

34. Mời cùng (về) nơi đây xem ký (hoạ) (cộng)
Ký hoạ Kiên (Giang) quê biển kiên (cường) (xang).

KÝ HOẠ KIÊN GIANG
Tác giả Trần Ngọc Hoà